Đơn giá thi công phần thô tiêu chuẩn: 4,300,000 đ/m2
- Đơn giá thi công phần thô tiêu chuẩn áp dụng cho nhà có diện tích xây dựng trên 350m2, có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải
- Nhà có hơn một mặt tiền, mỗi mặt tiền cộng thêm 150,000 đ/m2
- Khách sạn, nhà có nhiều WC cộng thêm 500,000vnđ/m2
- Nhà ở trong hẻm nhỏ, sâu, gần chợ, không có mặt bằng thi công đơn giá cộng thêm 5-20% tùy thực tế
Phương pháp tính diện tích xây dựng phần thô:
1. Phần móng (chưa bao gồm chi phí ép cọc)
- Móng cọc có đổ bê tông sàn trệt: 50% diện tích xây dựng
- Móng băng, móng bè không đổ bê tông sàn trệt: 50% diện tích xây dựng
- Móng băng, móng bè có đổ bê tông sàn trệt: 65% diện tích xây dựng
2. Phần tầng hầm (chưa bao gồm chi phí biện pháp chắn đất thi công tầng hầm):
- Bán hầm sâu dưới 0.8m so với mặt đường: 130% diện tích xây dựng
- Hầm sâu dưới 0.8m - 1.4m: 150% diện tích xây dựng
- Bán hầm sâu trên 1.8m so với mặt đường: 200% diện tích xây dựng
3. Phần diện tích các tích các tầng:
- Tầng 1 - tầng 5: 100% diện tích xây dựng
- Tầng 6 trở lên: 104% diện tích xây dựng
4. Phần ô thông tầng:
- Dưới 8m2: 100% diện tích ô thông tầng
- Trên 8m2: 70% diện tích ô thông tầng
5. Phần ban công:
- Ban công: 100% diện tích ban công
6. Phần mái:
- Mái tole: 30% diện tích mái tole
- Mái bê tông: 50% diện tích mái bê tông
- Mái bê tông xiên dán ngói (chưa bao gồm vì kèo và ngói): 80% diện tích mái xiên
- Mái ngói và vì kèo chuyên dụng + ngói: 65% diện tích mái ngói
7. Phần sân vườn:
- Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100% diện tích xây dựng
- 25 - 70m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% diện tích xây dựng
- Trên 70m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 50% diện tích xây dựng
- Sân trước và sân sau hàng rào có móng - đà kiềng, đổ bê tông nền: 100% diện tích xây dựng